Tiếng Anh Lớp 6 Global Success Unit 4 A Closer Look 2

Tiếng Anh Lớp 6 Global Success Unit 4 A Closer Look 2

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 6 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 6 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

(Global Success) Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: A closer look 2 - Kết nối tri thức

Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A closer look 2 sách Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết. Bạn vào Xem lời giải để theo dõi chi tiết:

Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: A closer look 2 (sách cũ)

A CLOSER LOOK 2 (phần 1-7 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Our Tet holiday - A Closer look 2 - Cô Nguyễn Thu Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn't. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu với "should" hay "shouldn’t)

2. Chúng ta nên giúp người lớn tuổi.

3. Học sinh không nên gian lận trong thi cử.

4. Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước Tết.

2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn't. (Ở trường quay, Phong thấy những tấm bảng này. Hoàn thành các câu với "should/shouldn’t")

3. Bạn nên gõ cửa trước khi vào

4. Bạn không nên chạy trong phòng thu.

3. Now look at these Tet activities. Tick (√) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn't (Nhìn vào những hoạt động trong ngày Tết. Đánh dấu chọn (√) vào những hoạt động mà trẻ con nên làm (should) vào dịp Tết. Đánh chéo (x) vào những hành động mà chúng không nên làm (shouldn’t). )

2. eat lots of sweets (x) (ăn nhiều đồ ngọt)

4. break things (x) (làm bể đồ đạc)

5. go out with friend (x) (đi chơi với bạn)

6. make a wish (√) (ước một điều ước)

8. play cards all night (x) (chơi bài suốt đêm)

4. Use the activities in 3, write down the sentences. (Sử dụng những hoạt động trong phần 3, viết thành các câu. )

We shouldn’t eat lots of sweets.

Children shouldn’t go out with friends.

We shouldn’t play cards all night.

Chúng ta nên cư xử tốt I lễ phép.

Chúng ta không nên ăn nhiều đồ ngọt

Chúng ta không nên làm bể đồ đạc.

Trẻ em khống nến đi chơi với bạn.

Chúng ta không nên chơi bài suốt đêm.

1. Read Phong's letter to Tom. (Đọc thư của Phong viết cho Tom. )

Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.

Trước Tết, ba mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng tôi sẽ không mua pháo hoa. Chúng tôi sẽ mua bao lì xì để đựng tiền lì xì và mua vài bộ quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng tôi sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp ba mẹ mình nấu bánh chưng trong một cái nồi lớn. Mình không thể đợi chờ được nữa!

Mình sẽ viết cho cậu sớm để kể cho cậu nghe nhiều hơn!

2. Use the information from the letter and write full sentences in the two columns (Sử dụng thông tin trong bức thư và viết những câu đầy đủ trong hai cột)

1. My father will repaint our house.

2. I will go shopping with Mum.

3. We will buy red envelops for lucky money and some new clothes.

4. I will help my parents cook banh chung in a very big pot.

5. I’ll write again soon to tell you more

3. Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won't do. (Phong đang nghĩ vể ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu vể những gì cậu ây sẽ làm và sẽ không làm. )

1. He will visit his relatives.

2. He will go out with friends.

3. He will get some lucky money.

1. Cậu ấy sẽ viếng thăm họ hàng.

2. Cậu ấy sẽ ra ngoài chơi với bạn.

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 6 lớp 6:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:

(Global Success) Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: A closer look 2 - Kết nối tri thức

Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A closer look 2 sách Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết. Bạn vào Xem lời giải để theo dõi chi tiết:

Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: A closer look 2 (sách cũ)

1. Write is or are. (Điền is hoặc are vào chỗ trống)

1. Có một ghế sofa trong phòng khách

2. Có hai con mèo trong nhà bếp.

3. Có những áp phíc trên tường.

4. Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.

5. Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.

2. Make sentence in 1 negative. (Chuyển các câu sau trong bài 1 sang câu phủ định)

1. There isn’t a sofa in the living room.

2. There aren’t two cat in the kitchen.

3. There aren’t posters on the wall.

4. There isn’t ceiling fan on the bedroom.

5. There aren’t dishes on the floor.

1. Không có cái ghế sô pha nào trong phòng khách.

2. Không có hai con mèo trong nhà bếp.

3. Không có những áp phích trến tường.

4. Không có cái quạt trần nào trong phòng ngủ.

5. Không có mấy cái đĩa trèn sàn nhà.

3. Write postive and negative sentences. (Viết câu khẳng định và câu phủ định)

2. There is a brown dog in the kitchen.

There isn’t brown dog in the kitchen.

3. There is a boy in front of the cupboard.

There isn’t a boy in front of the cupboard.

4. There is a bath in the bathroom.

There isn’t a bath in the bathroom.

5. There are lamps in the bedroom.

There aren’t lamps in the bedroom.

2. Có một con chó nâu trong nhà bếp.

Không có con chó nâu trong nhà bếp.

3. Có một cậu bé ở phía trước tủ chén.

Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.

4. Có một bồn tắm trong nhà tắm.

Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.

5. Có mấy cái đèn ngủ trong phòng ngủ.

Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.

4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to .... (Viết is/isn’t/are/aren’t vào chỗ trống để miêu tả căn bếp của nhà Mi)

This is our kitchen. There is a big fridge in the corner. The sink is next to the fridge. There is a cupboard and a cooker. The kitchen is also our dining room, so there is a table. There are four people in my family so there are four chairs. The kitchen is small, but it has a big window. There aren't many lights in the kitchen but there is only one ceiling light. There isn't a picture on the wall.

Đây là bếp của chúng tôi. Có một chiếc tủ lạnh lớn ở trong góc. Chiếc bồn rửa bát ở bên cạnh tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn luôn,do đó có một chiếc bàn. Trong gia đình có 4 người vì thế có 4 chiếc ghế. Nhà bếp thì nhỏ nhưng có một của sổ lớn. Không có nhiều đèn trong bếp mà chỉ có một chiếc đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường.

5. Complete the question. (Hoàn thành các câu hỏi)

1. Có một tủ lạnh trong nhà bếp của bạn phải không?

2. Có một ti vi trong phòng ngủ của bạn phải không?

3. Có bốn cái ghế trong phòng khách của bạn phải không?

4. Có một cái bàn bên cạnh phòng ngủ của bạn phải không?

5. Có hai bồn rửa trong phòng tắm của bạn phải không'?

6. In pairs, ask and answer the question in 5. .... (Làm theo cặp,hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 5. Trình bày câu trả lời của bạn em trước cả lớp)

A. Are there two bathrooms in your house?

B. Yes, there are. /No,there aren’t.

A. Is there a kitchen in your house?

B. Yes,there is. /No,There isn’t.

A. Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?

A. Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?

7. Work in pairs. Ask your partner about .... (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của em về phòng của cậu ấy/cô ấy hay căn phòng mà câu ấy/cô ấy thích nhất trong nhà)

- Where’s your room? (Phòng bạn ở đâu?)

→ My room is beside the living room. (Phòng của mình bên cạnh phòng khách.)

- What’s your favorite room? (Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?)

→ My favorite room is dining room. (Phòng mình yêu thích nhất là phòng tắm.)

- Is there a fridge in your room? (Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?)

→ Yes, there is a small fridge in my room. (Đúng rồi, trong phòng mình có một chiếc tủ lạnh nhỏ. )

- Are there two lamps in your room? (Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?)

→ No, there is only one lamp in my room. (Ồ không, trong phòng mình chỉ có một cái đèn mà thôi.)

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 2 lớp 6:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác: