Toán 4 Tập 1 Trang 16

Toán 4 Tập 1 Trang 16

Bài 1 trang 59 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Bài 1 trang 59 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Giải Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Cánh diều

Khởi động trang 19 Toán 9 Tập 1: Một nhóm khách vào cửa hàng bán trà sữa. Nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa gồm trà sữa trân châu và trà sữa phô mai. Giá mỗi cốc trà sữa trân châu, trà sữa phô mai lần lượt là 33 000 đồng, 28 000 đồng. Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 188 000 đồng. Hỏi nhóm khách đó mua bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại?

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Gọi số cốc trà sữa trân châu, trà sữa phô mai lần lượt là x, y (cốc) (x ∈ ℕ, y ∈ ℕ).

Theo bài, nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa hai loại nên ta có phương trình: x + y = 6.

Số tiền nhóm khách phải thanh toán khi mua x cốc trà sữa trân châu là 33 000x (đồng).

Số tiền nhóm khách phải thanh toán khi mua y cốc trà sữa phô mai là 28 000y (đồng).

Theo bài, tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 188 000 đồng nên ta có phương trình: 33 000x + 28 000y = 188 000, tức là 33x + 28y = 188.

Ta có hệ phương trình: x+y=6                        133x+28y=188.     2

Từ phương trình (1), ta có y = 6 – x (3)

Thế vào phương trình (2), ta được: 33x + 28(6 – x) = 188. (4)

Thay x = 4 vào phương trình (3), ta có: y = 6 – 4 = 2.

Do đó, hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất (x; y) = (4; 2).

Vậy nhóm khách hàng đã mua 4 cốc trà sữa trân châu và 2 cốc trà sữa phô mai.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác

Từ vựng: Các loại nhà ở, phòng ốc và nội thất

Đọc hiểu về phòng ốc và nội thất

Miêu tả nhà ở, phòng ốc và nội thất

town house (n) /taʊn haʊs/: nhà phố

country house (n) /ˈkʌntri haʊs/: nhà ở nông thôn

living room (n) /ˈlɪvɪŋ ruːm/: phòng khách

bedroom (n) /ˈbɛdruːm/: phòng ngủ

kitchen (n) /ˈkɪʧɪn/: phòng bếp

bathroom (n) /ˈbɑːθruːm/: phòng tắm

Ex: Excuse me, where is the bathroom?

(Dịch: Xin lỗi, phòng tắm ở đâu nhỉ?)

Ở dòng 7, Mi nhắc đến việc cô ấy sống cùng bố mẹ và em trai. Vì vậy, Mi đã nói về “parents”. Do đó, tick câu này.

Mi không nhắc đến chị hay em gái trong đoạn hội thoại. Người nhắc đến chị gái của mình là Nick, không phải Mi, nên không tick câu này.

Ở dòng 7, Mi nhắc đến việc cô ấy sống cùng bố mẹ và em trai. Vì vậy, Mi đã nói về “brother”. Do đó, tick câu này.

Ở dòng 10, Mi nhắc đến việc cô của cậu ấy sống ở trong một căn hộ. Vì vậy, Mi đã nói về “aunt”. Do đó, tick câu này.

Ở dòng 11, Mi nhắc đến việc cậu ấy có thể chơi với em họ của mình. Vì vậy, Mi đã nói về “cousin”. Do đó, tick câu này.

Giải thích: Ở đây, chỗ trống ở sau sở hữu cách, vì vậy phải là một danh từ (đề bài yêu cầu một từ nên ít có khả năng là cụm danh từ). Trong bài đọc, Nick nói rằng đó là phòng của Elena, và cô ấy là chị của Nick.

Giải thích: Ở đây, chỗ trống đứng sau mạo từ “a” và trước giới từ “in”, vì vậy cần một danh từ. Trong bài đọc, Mi hỏi rằng đó có phải một cái TV đằng sau Nick không, Nick đã trả lời là có, và vì từ dữ liệu câu hỏi 1 ở trên thì Nick đang trong phòng chị Elena của cậu ấy. Do đó, có một chiếc TV trong phòng của Elena.

Giải thích: Trong bài, Nick hỏi Mi sống ở đâu và cô ấy trả lời là sống trong một ngôi nhà phố. “town” là một danh từ thường được sử dụng với chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nhưng trong câu này “town” có chức năng bổ nghĩa tương tự một tính từ cho danh từ “house” ngay sau nó, và “town house” có nghĩa là nhà phố.

Giải thích: Trong bài, khi được Mi hỏi sống ở đâu, Nick trả lời là cậu ấy sống trong một ngôi nhà ở nông thôn. Tương tự câu hỏi 3, “country” cũng là danh từ đang hoàn thành chức năng bổ nghĩa cho danh từ “house” ngay sau nó, và “country house” có nghĩa là một căn nhà ở nông thôn.

Giải thích: Ở đây, do chỗ trống ở ngay trước danh từ, nên cần một từ nào đó bổ nghĩa cho danh từ sau nó, ví dụ như tính từ hoặc số. Trong bài, Mi nói rằng nhà mới của cô ấy, một căn hộ, sẽ có ba phòng ngủ.

B: I live in a country house. How about you?

A: I live in a farm house. Where do you live, C?

A: B lives in a country house and C lives in a villa.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 2: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success.

Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: A closer look 1.

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Global Success - Sách học sinh - Tập 1. NXB Giáo Dục Việt Nam.

a) Good morning, class. - Good morning, Miss Hien.

(Chào buổi sáng cả lớp. - Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.)

c) How are you, Mai? (Em khỏe không Mai?)

I'm very well, thank you. And you?

(Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?)

d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I'm late! - Yes, come in.

(Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ! - Được rồi, em vào đi.)

Greet your teachers in the classroom or at school.

(Chào giáo viên của em trong lớp học hoặc ở trường.)

a) Good morning: Chào buổi sáng

b) Good afternoon: Chào buổi chiều

1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.

Miss Hien: Hi, Nam. How are you?

Nam: I'm very well, thank you. And you?

2. Phong: Good morning, Mr Loc.

Phong: It's nice to see you again.

Father: Bye, bye. See you soon.

1. b          2. a                3. a

1. Good morning. (Chào buổi sáng.)

2. Good afternoon. (Chào buổi chiều.)

(Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến.)

(Chào buổi sáng, các em thân yêu.)

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống - Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson 1 Unit 3: My week trang 22, 23 sách Tiếng Anh lớp 4 tập 1.

Soạn Unit 3 Lesson 1 Global Success 4 bám sát theo chương trình sách giáo khoa, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và nhắc lại.)

a. Hi, class. What day is it today? (Chào cả lớp. Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ Hai.)

b. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ Sáu.)

Listen, point and say. (Nghe, chỉ và nói.)

1. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ hai.)

2. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ ba.)

3. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Wednesday. (Hôm nay là thứ ba.)

4. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ ba.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ Ba.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Wednesday. (Hôm nay là thứ Tư.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ Năm.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ Sáu.)

Listen and tick. (Nghe và tích.)

Look, complete and read. (Nhìn, hoàn thành và đọc.)

1. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ hai.)

2. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ sáu.)

3. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ ba.)

4. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ ba.)

Cách chơi: Từng bạn lần lượt lên chơi. Các ngày trong tuần được viết lên bảng. Bạn chơi đứng cách bảng 1 khoảng. Giáo viên sẽ đọc 1 câu có cấu trúc: It's + thứ + today. Bạn chơi khi nghe được câu sẽ phải chạy thật nhanh đập tay vào tên 1 ngày trong tuần mà câu của giáo viên nhắc đến.