Để phụ huynh tiện theo dõi lịch học tập của con em mình cũng như sinh viên có thể sắp xếp thời gian học hè hợp lý, Phòng Đào tạo Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM - HUTECH thông báo chính thức thời gian học hè và nghỉ hè như sau:
Để phụ huynh tiện theo dõi lịch học tập của con em mình cũng như sinh viên có thể sắp xếp thời gian học hè hợp lý, Phòng Đào tạo Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM - HUTECH thông báo chính thức thời gian học hè và nghỉ hè như sau:
Dưới đây là lịch nghỉ Tết 2024 của học sinh 63 tỉnh, thành trên cả nước.
Theo Quyết định 1293/QĐ-UBND ngày 09/8/2023: Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 (sẽ có hướng dẫn cụ thể sau)
Theo Quyết định 1876/QĐ-UBND: Các cấp học, ngành học nghỉ Tết Âm lịch bắt đầu từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 (26 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết ngày 18 tháng 02 năm 2024 (Mùng 09 tháng Giêng năm Giáp Thìn)
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Theo Quyết định 1433/QĐ-UBND ngày 9/8/2023: Các em học sinh được nghỉ lễ, tết theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Theo Quyết định 1876/QĐ-UBND: Các cấp học, ngành học nghỉ Tết Âm lịch bắt đầu từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 (26 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết ngày 18 tháng 02 năm 2024 (Mùng 09 tháng Giêng năm Giáp Thìn)
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Theo Quyết định 1433/QĐ-UBND ngày 9/8/2023: Các em học sinh được nghỉ lễ, tết theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Các ngày nghỉ Tết Nguyên đán, nghỉ lễ của giáo viên được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động.
Việc nghỉ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán, nghỉ lễ thực hiện theo quy định hiện hành. Căn cử tình hình thực tế của địa phương và kế hoạch hoạt động giáo dục, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn đối với ngành cho phù hợp và theo quy định.
Học sinh nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn từ ngày 05/02/2024 đến hết ngày 14/02/2024.
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Nghỉ từ ngày 07/02/2024 đến hết ngày 18/02/2024
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Nghỉ Tết Nguyên Đán từ ngày 05/02/2024 đến hết ngày 18/02/2024 (nhằm ngày 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày 09 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Thời gian nghỉ tết Âm lịch bắt đầu từ ngày 05/02/2024 (26 tháng Chạp Âm lịch) đến hết ngày 18/02/2024 (Mùng 09 tháng Giêng âm lịch)
Theo Quyết định 1968/QĐ-UBND ngày 08/8/2023: 02 tuần nghỉ tết Nguyên Đán
Nghỉ tết Nguyên đán bắt đầu từ ngày 05/02/2024 (nhằm ngày 26 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết ngày 17/02/2024 (nhằm Mùng 8 tháng Giêng, năm Giáp Thìn)
Theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng hằng năm.
Theo Quyết định 7179/QĐ-UBND ngày 08/8/2023: Nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 11 ngày (từ ngày 04/02/2024 đến hết ngày 14/02/2024)
Các ngày nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác: Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thời gian nghỉ (lễ, tết) cụ thể, phù hợp theo quy định.
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Ngày nghỉ Tết Nguyên đán đối với học sinh các cấp học mầm non, tiểu học, cấp học THCS (GDTX THCS) và cấp học Trung học phổ thông (THPT) và GDTX THPT tối đa 2 tuần.
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật của cơ quan có thẩm quyền.
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Theo Quyết định 1188/QĐ-UBND ngày 08/8/2023: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm.
Theo Quyết định 2039/QĐ-UBND ngày 16/8/2023: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Theo Quyết định 1763/QĐ-UBND ngày 09/8/2023: Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm.
Theo Quyết định 1937/QĐ-UBND ngày 17/8/2023: Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Theo Quyết định 1899/QĐ-UBND ngày 15/8/2023: nghỉ Tết Nguyên đán 2 tuần.
Nghỉ tết Nguyên đán 02 tuần từ ngày 05/02/2024 đến ngày 17/02/2024.
Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Nghỉ 14 ngày, từ ngày 05/02/2024 đến hết ngày 18/02/2024 (từ ngày 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày 09 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 13 Luật Viên chức 2010 quy định về quyền của viên chức về nghỉ ngơi như sau:
Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
1. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
Căn cứ quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 thng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, giao viên vẫn sẽ được hưởng nguyên lương trong 5 ngày nghỉ tết âm lịch.
Thời gian nghỉ tết năm 2024 của học sinh, giáo viên trên cả nước? (Hình từ Internet)
Căn cứ quy định Điều 5 quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT và được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm như sau:
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm
1. Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đó:
a) 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
b) 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2. Thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông trong năm học là 42 tuần, trong đó:
a) 37 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
b) 03 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2a. Thời gian làm việc của giáo viên trường dự bị đại học là 42 tuần, trong đó:
a) 28 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch năm học;
b) 12 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học;
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới;
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học
3. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau:
a) Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên là 02 tháng (bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động), được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có)
b) Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động.
Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định.
Như vậy, giáo viên thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên phổ thông công lập gồm những ngày sau:
- Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên là 02 tháng (bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động 2019), được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có)
- Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động 2019.
Lưu ý: Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định.
Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5
Các cấp học bế giảng từ 26 đến 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ ngày 23 đến ngày 25/5
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 28/5
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học của các cấp từ ngày 27/5 đến ngày 31/5
Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 24/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5
Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non, THCS, THPT, GDTX: ngày 30/5; cấp tiểu học: ngày 31/5
Các cấp học kết thúc, tổng kết năm học chậm nhất ngày 30/5. Trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổng kết năm học trước ngày 15/6
Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước 31/5
Hoàn thành kế hoạch trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước 24/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Cấp học mầm non, phổ thông kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học vào 30/5; cấp THCS, THPT, giáo dục thường xuyên 27/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành kế hoạch học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5
Hoàn thành học kỳ II đối với các cấp học vào ngày 18/5, kết thúc năm học trước 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 30/5
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5
Bế giảng năm học từ ngày 25/5- 30/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học chậm nhất ngày 30/5.
Bế giảng năm học với cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX: ngày 24/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5